Sự học như con thuyền đi ngược dòng nước, không tiến ắt phải lùi
11/3/14

Bất đẳng thức Bunyakovsky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bất đẳng thức Bunhia hay còn gọi là Bất đẳng thức Bunyakovsky được Victor Yakovlevich Bunyakovsky đưa ra để chứng minh các bất đẳng thức trong toán học.

Một số dạng cơ bản

Bất đẳng thức Bunyakovsky dạng thông thường

  • (a² + b²)(c² + d²) ≥ (ac + bd)²
  • Bất đẳng thức này dễ dàng chứng minh bằng cách khai triển, rút gọn và biến đổi thành: (ad - bc)² ≥ 0
  • Dấu " = " xảy ra khi 
    \frac ac=\frac bd

Bất đẳng thức Bunyakovsky cho 2 bộ số

  • Với hai bộ số (a_1; a_2; ...;a_n) và (b_1; b_2;...;b_n) ta có :
\left(a_1^2+a_2^2+...+a_n^2\right)\left(b_1^2+b_2^2+...+b_n^2\right)\ge\left(a_1b_1+a_2b_2+...+a_nb_n\right)^2
  • Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \frac{a_1}{b_1}=\frac{a_2}{b_2}=...=\frac{a_n}{b_n} với quy ước nếu một số b_i nào đó (i = 1, 2, 3,..., n) bằng 0 thì a_itương ứng bằng 0.

Bài tập ứng dụng:
Bài 1. Cho a, b, c Î R. Chứng minh các bất đẳng thức sau:
Bài 2. Cho a, b ³ 0 . Chứng minh bất đẳng thức: a3 + b3 ³ a2b + b2a = ab(a + b) (1). Áp dụng chứng minh các bất đảng thức sau:
Bài 3. Cho ba số không âm a, b, c và a + b +c ≤ 3. Chứng minh :
Bài 4. Cho x, y > 0. Chứng minh rằng: 
Bài 5. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số 
III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài 1.
a. Cho a, b > 0. Chứng minh: 
Hd : sử dụng BĐT Côsi cho hai số dương a, b và 1 + ab
b. Cho x ≥ 1, y ≥ 1. Chứng minh: 
c. Cho a, b, c Î R, thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh: 
Bài 2. Cho a, b, c > 0. Chứng minh  (1). Áp dụng chứng minh các BĐT sau:
a. Cho a, b, c > 0 thoả a + b + c £ 1. Tìm GTNN của biểu thức:
     .
b. Cho a, b, c > 0 thoả a + b + c = 1. Chứng minh: 
Bài 3. Cho x, y, z là ba số dương và x + y + z £ 1. Chứng minh rằng:
            
HD: Áp dụng BĐT (B), ta có:

Chúc Các bạn học tốt!

1 Nhận xét :